Thời gian nâng bậc lương của Quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 65/2014/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn với quân nhân chuyên nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 28-7-2014 như sau:
Thời gian nâng bậc lương của Quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 65/2014/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn với quân nhân chuyên nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 28-7-2014 như sau:
1. Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này, như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2023
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2023
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng)
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 = (Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2023 + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2023) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 1/7/2024 bao gồm bảng lương QNCN (quân nhân chuyên nghiệp) được tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng và bản dự thảo thang bảng lương QNCN dự kiến áp dụng sau khi cải cách chế độ tiền lương sau đây:
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 01/7/2024 theo mức lương cơ sở được quy định tại Bảng 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:
Quân nhân chuyên nghiệp có quân hàm từ Thiếu úy trở xuống và công nhân viên chức quốc phòng chưa đạt bậc lương cuối cùng trong ngạch viên chức loại B và C theo bảng lương 2, 3 và bảng lương nhân viên phục vụ trong cơ quan, đơn vị Nhà nước (bảng 4) theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, sau khi đủ 2 năm (24 tháng) giữ bậc lương trong nhóm sẽ được xem xét để nâng lên một bậc lương mới.
Quân nhân chuyên nghiệp mang quân hàm từ cấp Trung úy trở lên và chưa đạt bậc lương cuối cùng theo bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp của Quân đội nhân dân (bảng 7), cùng với công nhân viên chức chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại A0 đến A3 theo bảng 2, bảng 3 của Nghị định 204/2004/NĐ-CP, sau khi hoàn thành đủ 3 năm (36 tháng) giữ bậc lương trong nhóm sẽ được xét để nâng bậc lương.
Các trường hợp được tính vào thời gian xét nâng bậc lương gồm: nghỉ việc hưởng nguyên lương, nghỉ thai sản, nghỉ ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp dưới 6 tháng, và thời gian học tập, công tác trong nước hoặc nước ngoài theo quyết định của cơ quan thẩm quyền.
Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương gồm: nghỉ việc riêng không lương, thời gian học tập, công tác trong nước hoặc nước ngoài quá thời hạn cho phép, và thời gian bị đình chỉ công tác, tạm giữ hoặc tạm giam.
Tiêu chuẩn để được nâng bậc lương thường xuyên:
Để được nâng bậc lương thường xuyên quân nhân chuyên nghiệp cần hoàn thành đủ thời gian giữ bậc theo quy định, trong thời gian này, cá nhân phải được đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Đồng thời, không bị kỷ luật dưới bất kỳ hình thức nào như khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức, hạ bậc lương, giáng quân hàm hay tước danh hiệu quân nhân.
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
Đối tượng được xét nâng lương trước hạn tối đa 12 tháng nếu: trong thời gian giữ bậc, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, không vi phạm kỷ luật, lập thành tích xuất sắc (được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên), và tính đến ngày 31/12 còn thiếu tối đa 12 tháng để đủ điều kiện nâng lương thường xuyên.
Tỷ lệ Quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng và lao động hợp đồng được nâng lương trước hạn do thành tích xuất sắc trong một năm không vượt quá 10% (trước đây là 5%) tổng số nhân sự trả lương của cơ quan, đơn vị tính đến ngày 31/12. Không được xét nâng lương trước hạn hai lần liên tiếp do thành tích trong cùng nhóm, ngạch.
Các khoản phụ cấp trong bảng lương mới cho quân nhân chuyên nghiệp chiếm tỷ lệ khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2204.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 104/2023/QH15 sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ 01/7/2024.
Theo đó, từ ngày 01/7/2024, bảng lương mới cho vị trí công việc quân nhân chuyên nghiệp áp dụng cơ cấu tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:
Lương cán bộ, công chức, viên chức, LLVT = Lương cơ bản + Tiền thưởng (nếu có) + Phụ cấp (nếu có)
Vậy các khoản phụ cấp trong bảng lương mới cho vị trí công việc quân nhân chuyên nghiệp chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương từ ngày 01/07/2204..
Theo khoản 2 Điều 18 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và Viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp sẽ được thăng quân hàm khi mức lương hiện tại tương ứng với mức lương của quân hàm cao hơn.
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định từ 1/7/2024, cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương như sau::
Theo Điều 6 Thông tư 170/2016/TT-BQP, việc thăng quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp khi nâng lương được quy định như sau:
Trên đây là những thông tin về thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 mà AZTAX đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về thang bảng lương QNCN hãy liên hệ ngay với AZTAX để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất!
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng như sau:
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1:
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2:
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1:
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1: